cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019 là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019. Trong bài viết này, timviecgap.vn sẽ viết bài viết Tổng hợp các cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019 mới nhất 2020.
Tổng hợp các cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019 mới nhất 2020.
Chi tiết hướng dẫn tính thuế thu nhập một mình 2019
Các vấn đề liên quan đến thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng đều rất khó khăn. Để giúp bạn đọc dễ dàng hơn khi tính thuế, bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính thuế thu nhập một mình mới nhất đối với các khoản doanh thu từ tiền lương, tiền công.
1. mẹo tính thuế thu nhập một mình
Có 3 mẹo tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công dành cho 3 thị trường khác nhau, cụ thể:
– Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: đối với một mình cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
– Khấu trừ 10%: Dành cho một mình ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ;
xem chi tiết tại: chỉ dẫn khấu trừ 10% thuế doanh thu một mình
– Khấu trừ 20%: so với một mình k cư trú thường là người nước ngoài.
nhìn thấy chi tiết tại: tut khấu trừ 20% thuế doanh thu cá nhân.
2. Các bước tính thuế TNCN
phương thức tính thuế TNCN cần nhớ:
(1) | doanh thu chịu thuế | = | Tổng doanh thu | – | Các khoản miễn thuế |
(2) | doanh thu tính thuế | = | doanh thu chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
(3) | Thuế TNCN phải nộp | = | thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
Bước 1: Tính tổng thu nhập: Cộng all các khoản doanh thu từ tiền lương, tiền công, phụ cấp
Bước 2: xác định các khoản được miễn thuế TNCN
Bước 3: Tính doanh thu chịu thuế theo phương pháp (1)
Bước 4: xác định các khoản giảm trừ
Bước 5: Tính doanh thu tính thuế theo bí quyết (2)
Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo mẹo (3)
3. Các khoản miễn thuế
Theo Điều 4 Luật Thuế doanh thu một mình 2007 (được bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014) các khoản thu nhập sau đây sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân:
– doanh thu từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho bất động sản (BĐS) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…;
– thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền dùng đất (QSDĐ) ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất;
– Phần tiền lương sử dụng việc ban đêm, sử dụng thêm giờ được trả cao hơn đối với tiền lương sử dụng việc ban ngày, sử dụng trong giờ theo quy định của pháp luật;
– doanh thu từ lãi tiền send tại đơn vị tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ…
hướng dẫn chi tiết mẹo tính thuế doanh thu cá nhân 2019 (Ảnh minh họa)
4. Các khoản giảm trừ
Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản giảm trừ gồm:
– Giảm trừ so với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
– Giảm trừ so với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm);
– Giảm trừ so với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện;
– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Bên cạnh các khoản giảm trừ, các khoản sau cũng k chịu thuế TNCN khi tính thuế:
– Tiền ăn trưa, ăn giữa ca k vượt quá 730.000 đồng/tháng
– Tiền phụ cấp trang phục k quá 5.000.000 đồng/năm (Miễn all nếu chi bằng hiện vật)
– Phụ cấp điện thoai, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế công ty)…
5. tut chi tiết phương pháp tính thuế thu nhập một mình mới nhất
(1) cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) | phương thức tính số thuế phải nộp |
1 | Đến 5 | 5 | thu nhập tính thuế (TNTT) x 5% |
2 | Trên 5 đến 10 | 10 | TNTT x 10% – 250.000 đ |
3 | Trên 10 đến 18 | 15 | TNTT x 15% – 750.000 đ |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 | TNTT x 20% – 1.650.000 đ |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 | TNTT x 25% – 3.250.000 đ |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 | TNTT x 30% – 5.850.000 đ |
7 | Trên 80 | 35 | TNTT x 35% – 9.850.000 đ |
Trong đó:
thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản k chịu thuế)
(2) một mình cư trú ký HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ
cá nhân cư trú k ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên doanh thu.
Thuế TNCN phải nộp | = | doanh thu tính thuế | x | 10% |
(3) một mình không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của một mình k cư trú được xác định bằng doanh thu chịu thuế x thuế suất 20%.
Thuế TNCN phải nộp | = | doanh thu tính thuế | x | 20% |
nhìn thấy thêm:
phương pháp chẳng hề nộp thuế TNCN khi mua bán nhà đất
Thuế trị giá gia tăng: 6 quy định dành cho kế toán công ty
doanh thu 5 triệu/tháng phải đóng thuế TNCN 2018?
hướng dẫn chi tiết hướng dẫn rà soát mã số thuế một mình
hướng dẫn tính thuế doanh thu cá nhân khi bán đất 2018