Kinh doanh là công cụ để đưa bạn đến con đường thành công. Nhưng để tận dụng được công cụ này bạn cần kiến thức và kỹ năng về nó. Vì vậy hôm nay hãy cùng timviecgap sẽ tổng hợp các loại hình kinh doanh cho bạn nhé.
Mô hình kinh doanh là gì?
Mô hình kinh doanh là một nhân tố chủ lực góp phần vào sự thành công của các công ty start up bởi nó mở ra cho doanh nghiệp những giá trị dài hạn bền vững. Song, việc tăng trưởng mô hình kinh doanh cực kỳ phức tạp chỉ để phục vụ cho nỗi lo lợi nhuận, tiết giảm tiền bạc mà còn là cho sự tăng trưởng tất cả các mặt của tổ chức.
Để khai triển mô hình kinh doanh, trước tiên, bạn cần sản sinh ra thành quả cho các bên có sự liên quan.
Nhờ mô hình kinh doanh, bạn biết được yếu tố nào khiến người sử dụng trở lại sử dụng sản phẩm/ dịch vụ bạn. Và đối với các doanh nghiệp thì làm thế nào để họ nhận biết giá trị có ích từ phương pháp của bạn. Nhất là phương thức các nhà sản xuất phát triển hoạt động kinh doanh.
XEM THÊM Hướng dẫn cách đưa danh bạ lên icloud mới nhất 2020
Các loại hình kinh doanh
Kinh doanh cá nhân
Trong số các loại hình kinh doanh thì công việc tự thân dựa trên kinh doanh cá nhân hợp lý cho mục tiêu buôn bán, sản xuất nhỏ lẻ. Dựa theo luật Thương Mại, kinh doanh cá nhân ở đây có thể hiểu là thương nhân hay các cá nhân kinh doanh độc lập có hoặc đang có sự liên quan đến công việc thương mại mà không luôn phải xin giấy phép đăng ký kinh doanh.
Ví dụ như các cá nhân kinh doanh rong, đồ ăn vặt cùng là mang thuộc tính mua bán nhưng đa số đều không cố định bán ở một địa điểm nào đó chi tiết.
Kinh doanh hộ gia đình
Bên cạnh kinh doanh cá nhân thì kinh doanh hộ gia đình cũng là một trong số các kiểu hình kinh doanh mà bạn nên biết. Kinh doanh hộ gia đình được hiểu là một group người hay một hộ gia đình hay cũng có khả năng là một cá thể là người dân Viet Nam đứng ra làm chủ kinh doanh.
Hợp tác xã
Không khó hiểu khi cộng tác xã cũng là một trong những loại hình kinh doanh rộng rãi hiện nay. Hình thức kinh doanh hợp tác xã được thành lập do một group cá nhân ước muốn đem tới ích lợi chung cho họ. Ngoài ra, cộng tác xã còn được hiểu là một đơn vị hoạt động dưới sự kiểm soát của những người hiện đang làm việc tại đấy.
Doanh nghiệp TNHH
Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là loại hình công ty do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân kiểm soát sở hữu. Chủ có được công ty gánh chịu hậu quả về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi của số vốn điều lệ.
+ Có tư cách pháp nhân xuất phát từ ngày được cấp Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh.
+ Công ty TNHH một thành viên sẽ đừng nên quyền phát hành cổ phần.
+ Công ty TNHH một thành viên do chủ sở hữu doanh nghiệp toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của tổ chức. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng tất cả hoặc một phần vốn điều lệ của doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
+ Tùy thuộc vào ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của doanh nghiệp TNHH một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc. Doanh nghiệp TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
+ Thành viên có khả năng là cá nhân, tổ chức;
+ Số lượng thành viên không vượt quá 50 Thành viên;
+ Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn bảo đảm góp vào doanh nghiệp;
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định.
+ Doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân xuất phát từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp cổ phần là công ty, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức;
+ Số lượng cổ đông ít nhất là 3 và không giới hạn số lượng tối đa;
+ Cổ đông chỉ gánh chịu hậu quả về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người xung quanh, trừ hoàn cảnh quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật công ty 2014.
+ Công ty cổ phần có nhân cách pháp nhân xuất phát từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có quyền phát hành chứng khoán các kiểu để huy động vốn.
Công ty tư nhân
Công ty tư nhân là công ty do 1 cá nhân kiểm soát và tự gánh chịu hậu quả bằng tất cả tài sản của mình về mọi công việc của tổ chức.
+ Doanh nghiệp tư nhân sẽ không nên phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào;
+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một tổ chức tư nhân;
+ Công ty tư nhân không có nhân cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
+ Nên có ít nhất là 2 thành viên là chủ có được chung của doanh nghiệp, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh có khả năng có thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Đừng nên phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Cảm ơn bạn đã xem qua bài viết về các loại hình kinh doanh ở trên đây, hy vọng những thông tin mình chia sẻ phần nào giúp đỡ bạn vượt qua những khó khăn và thắc mắc của bản thân nhé.
Lộc Nguyên – Tổng hợp (Tham khảo: luatvietnam, timvieckinhdoanh, …)
XEM THÊM Hướng dẫn thu nhỏ layer trong photoshop mới nhất 2020